Bàn luận: Những mẩu chuyện cuộc sống |
1. Sự kiện trong ngày tận thế |
2. Tai ương trong ngày tận thế |
Một biểu đồ thời gian:
|
· Chúa Giê-su đến trần gian-Giăng 1:1,14 · Chúa bị đóng đinh · Chúa sống lại từ cơi chết · Chúa thăng thiên trở về Thiên đàng với Đức Chúa Cha · Đến thờ Giê-rusa-lem bị quân đội La Mă phá hủy 70 A.D. · (From 70 A.D. to May 14, 1948) hội thánh Chúa phát triển, dân Do thái dần dần bị mất nước · Nước Israel được tái lập 14 Tháng Năm, 1948 · Có khoảng 365 lời tiên tri đang được ứng nghiệm · Chúng ta đang ở thời điểm này · Hội thánh và tín hữu được rước về Trời, sẽ xảy ra trong thời gian không xa · Kẻ Phản-Chúa (Chúa-giả) xuất hiện · Hiệp ước giữa Chúa-Giả với nhiều liên minh được đặt ra. Cơn đại nạn bắt đầu, bắt đầu tuần thứ 70 trong · Nga tiến đánh israel, ¼ dân số thế giới mất mạng · Thời điểm giữa cơn đại nạn, Sự gớm ghiếc của sự hoang toàng · Chúa Giả sẽ buộc mọi người mang dấu của Con thú (666), không dấu ấy không ai mua bán được. Ai không thờ phượng Chúa-Giả sẽ bị sát · Các vua phương đông sẽ tiến về phía Israel, 1/3 dân số thế giới bị thiệt The Tribulation ends · Trận thế Chiến cuối cùng ở Armagedon, cơn đậi nạn chấm dứt, Chúa Giê-su tái lâm, Ít người sống sót · Sự phán xử các quốc gia · Thiên niên kỷ ḥa b́nh , Satan bị giam dưới vực sâu · Chúa Giê-su Christ Vua muôn vua Chúa muôn chúa trị v́ trên toàn cơi thế (One thousand years) · Thiên niên kỷ ḥa b́nh chấm dứt · Satan được thả ra một giai đoạn ngắn · Sự chống đối cuối cùng của Satan và lực lượng phản nghịch · Trời cũ và đất cũ biến đi · Sự phán xử trước Ngôi Trắng · Trời mới và đất mới được thiết lập. thủ dô mới giê-ru-sa-lem · Tín hữu sống vĩnh viễn trên thiên đàng với Chúa, người không tin xuống hồ lửa đời đời |
Tham khảo thêm, Tất cả những dữ kiện trên đều được minh chứng bởi Kinh Thánh, quư vị chịu khó tra Kinh thánh theo sự hướng dẫn dưới đây.Tiên Tri trong Kinh Thánh về những tai họa trong ngày tận thế
|
1. Khảihuyền 6:1,2 | Con ngựa trắng, Kẻ phản chúa, được ban cho vương miện, chinh chiến và chiến thắng, vũ khí là cung nỏ mà không có mũi tên, |
2. Khảihuyền 6:3,4 | Con ngựa đỏ: thần Chiến tranh, lấy đi ḥa b́nh trên trái đất. vũ khí là cây gươm lớn |
3. Khảihuyền 6:5,6 | Con ngựa đen: Thần đói khát: một ngày công chỉ mua được một ngày thực phẩm. Không đụng đến dầu và rượu. |
4. Khảihuyền 6:7,8 | Con ngựa xám: thần Chết, Một phần tư dân số thế gian bị sát hại. Vũ khi là gươm, nạn đói và thú dữ |
5. Khảihuyền 6:9-11 | Tử v́ đạo Chúa. Tín hữu bị sát hại v́ giữ lời Chúa và lơi chứng. được ban cho áo trắng |
6. Khảihuyền 6:12-17 | Động đất lớn, mặt trời tối, mặt trăng đỏ như máu, sao rụng (thiên sứ) bầu trời cuốn đ, núi và đảo di chuyển, dân chúng chạy trốn. Ngày thịnh nộ đang tới |
7. Khảihuyền 8:1 | Yên lặng trên thiên đàng chừng 1/2 tiếng đồng hồ |
1. Khảihuyền
8:6,7 |
Mưa đá và lửa trôn với máu. 1/3 cây cỏ cháy rụi |
2. Khảihuyền
8:8,9 |
Một núi lớn rực lửa bị ném xuống biển. 1/3 biển trở nên máu. |
3. Khảihuyền
8:10,11 |
Một ngôi sao lớn rớt từ trên trời xuống 1/3 sông suối |
4. Khảihuyền 8:12 | 1/3 mặt trời mặt trăng và v́ sao bị phá, 1/3 ngày và đêm không có ánh sáng |
5. Khảihuyền 9:1-12 | Cơn khốn nạn thứ nhất; nạn châu chấu, Một v́ sao (thiên sứ) mở cửa hầm không đáy. đàn châu chấu bay ra cắn người không có dấu ấn của Chúa trong ṿng 5 tháng |
6. Khảihuyền 9:13-21 | Cơn khốn nạn thứ hai: 4 thư sứ bị trói ở sông Ơ-phơ-rát được thả ra, Một đội kỵ binh quân 200 triệu sát hại 1/3 nhân loại bị sát hại. Mọi người vẫn không ăn năn. Khảihuyền 11:14. |
7. Khảihuyền 10:7-11:15-19 | Cơn khốn nạn thứ ba Khi loạt kèn thứ 7 thổi, điều huyền nhiệm của Chúa hoàn tất. vương quốc trần gian trở nên vương quốc Chúa> Chúa sẽ trị v́. Cửa đền thánh thiên đàng mở rộng. Sấm sét, động đất, mưa đá... |
1. Khảihuyền 16:2 | Sự đau đớn không thể mô tả xuất hiện trên kẻ nào mang dấu chứng của Con thú và h́nh tượng nó |
2. Khảihuyền 16:3 | Biển trở nên máu, tất cả mọi vật sống trong biển đều chết |
3. Khảihuyền 16:4 | Các Nguồn nước, sông suối trở nên máu |
4. Khảihuyền 16:8,9 | Cơn nóng hừng hực, khi chén thịnh nộ đổ xuống mặt trời, nhân loại bị thiêu đốt. |
5. Khảihuyền 16:10,11 | Sự tối tăm. Khi chén thịnh nộ đổ xuống ngôi của con thú, vương quốc của nó đầy bóng tối. dân chúng nghiến răngnghiến lưỡi v́ đau đớn |
6. Khảihuyền 16:12 | Sông O-phơ-rát khô cạn. |
7. Khảihuyền 16:17-21 | Kết thúc. Tiếng ầnm ầm, sấm sét, chớp, động đất. Giê-ru-sa-lem bị chia làmm ba mảnh. thành phố các dân tộc sụp đổ, mọi hải đảo sập xuống, núi không c̣n nữa. Một trận mưa đá dữ dội |
[Copyright
© 2000 bibledesk.com and Gospel Truth Publishing—copied with written
permission.]
BIBLE PROPHECY—7 SEALS, TRUMPETS, VIALS MAY BE COPIED WITH THE
FOLLOWING RESTRICTIONS:
IT MUST BE REPRODUCED IN ITS ENTIRETY AND MAY NOT BE SOLD OR USED FOR PROFIT
IN ANY WAY.
THIS COPYRIGHT INFORMATION MUST BE INCLUDED.
CLICK HERE FOR—THE TRIBULATION GENERAL INFORMATION |
CLICK HERE FOR—COPYRIGHT INFORMATION |